Quy tắc hợp tuổi
Tính hợp vợ chồng, đối tác làm ăn, sinh con …..
20%: Can mình + Can Người
20%: Chi mình + Chi người
20%: Lục thập hoa giáp mình + Lục thập hoa giáp người
20%: Trạch mệnh (cung phi) mình + Trạch mệnh (cung phi) người phải cùng nhóm mới tốt
* NHÓM ĐÔNG TRẠCH: Khảm, Chấn, Tốn, Ly
* NHÓM TÂY TRẠCH: Khôn, Đoài, Càn (Kiền), Cấn
20%: Cung sinh mình + cung sinh người (cung sinh có người lại gọi là cung BÁT QUÁI, cung này thì Nam Nữ cùng tuổi sẽ cùng một cung, không phân Nam – Nữ – xem bảng sẽ rõ) – và cũng phải cùng nhóm thì mới tốt.
* TRÁNH THÊM TUỔI TỨ TUYỆT (NHẤT LÀ TRONG HÔN NHÂN):
Tuổi TÝ và TỴ kỵ nhau
Tuổi DẬU – DẦN kỵ nhau
Tuổi NGỌ – HỢI kỵ nhau
Tuổi MÃO – THÂN kỵ nhau
Ngoài ra, các cụ xưa còn tránh TỨ TUYỆT khi chọn kết hôn, vì thường hai tuổi này dễ sinh ra khó khăn liên quan con cái, làm ăn cũng không thuận. Bình thường các cặp tuổi tứ tuyệt vốn đã không hợp nhau rồi.
TỔNG: 60% trở lên là có thể được.
———
GIẢNG DẠY VÀ XEM TỬ VI – PHONG THỦY +
HƯỚNG DẪN HÓA GIẢI HẠN XẤU
ThS. Trần Minh Sơn (Mr. Paint)
Di Động (nhắn tin): 0983.489.802